Bài 5: SỰ KIỆN TRONG JAVASCRIPT
Bài 5: SỰ KIỆN TRONG JAVASCRIPT
Các sự kiện cung cấp các tương tác với cửa sổ trình duyệt và tài liệu hiện hành đang được load
trong trang web, các hành động của user khi nhập dữ liệu vào form và khi click vào các button
trong form.
Khi sử dụng bộ quản lý sự kiện bạn có thể viết các hàm để biểu diễn cho các hành động dựa vào
các sự kiện đựoc chọn
Bảng sự kiện trong Javascript
JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 16
Tên sự kiện Mô tả
blur Xãy ra khi điểm tập trungcủa ngõ vào được di chuyển ra
khỏi một thành phần của Form (Khi user click ra ngoài một
trường)
click Khi user Click vào 1 link hoặc thành phần của Form.
change Xãy ra khi giá trị của Form Field bị thay đổi bởi user.
focus Xãy ra khi ngõ vào tập trung vào thành phần của Form
load Xãy ra khi một trang được Load vào trong bộ duyệt.
mouseover Xãy ra khi User di chuyển mouse qua một Hyperlink.
select Xãy ra khi User chọn 1 trường của thành phần Form.
submit Xãy ra khi User xác nhận đã nhập xong dữ liệu.
unload Xãy ra khi User rời khỏi trang Web.
Bộ quản lý sự kiện (Event Handler)
Để quản lý các sự kiện trong javascript ta dùng các bộ quản lý sự kiện.
Cú pháp của một bộ quản lý sự kiện:
Ví dụ:
Ví dụ:
if (parseInt(this.value) <5>
Ví dụ:
Từ khóa this: quy cho đối tượng hiện hành.Trong Javascript Form là mộ đối tượng.Các thành
phần của Form bao gồm text fields, checkboxes, radio buttons, buttons, và selection lists.
Ví dụ:
Các bộ quản lý sự kiện trong Javascript
Đối tượng Bộ quản lý sự kiện tương ứng.
JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 17
Selection list onBlur, onChange, onFocus
Text element onBlur, onChange, onFocus, onSelect
Textarea element onBlur, onChange, onFocus, onSelect
Button element OnClick
Checkbox onClick
Radio button OnClick
Hypertext link onClick, onMouseOver
Reset button OnClick
Submit button OnClick
Document onLoad, onUnload
Window onLoad, onUnload
Form onSubmit
5
Cách dùng bộ quản lý sự kiện onLoad & onUnload
MTWRFSS
Vi du:
Vi du
MTWRFSS
Các sự kiện và Form
Cac sự kiện được sử dụng để truy xuất Form như:
OnClick, onSubmit, onFocus, onBlur, và onChange.
Ví dụ:
Khi giá trị thay đổi function check() sẽ được gọi. Ta dùng từ khóa this để chuyển đối tượng của
trường hiện hành đến hàm check()
Bạn cũng có thể dựa vào các phương pháp và các thuộc tính của đối tượng bằng phát biểu sau:
this.methodName() & this.propertyName.
Ví dụ:
MTWRFSS
formObjectName.fieldnameùng để chỉ tên trường của hiện hành trong Form.
formObjectName.fieldname.value: dùng lấy giá trị của trường form hiện hành.
Sử dụng vòng lặp trong JavaScript
1 . Vòng lặp for :
Cú pháp :
for ( init value ; condition ; update expression )
Ví dụ :
for (i = 0 ; i < 5 ; i++)
{
lệnh ;
}
Ví dụ:
2 . Vòng lặp while :
Cú pháp:
While ( điều kiện)
{
lệnh JavaScript ;
}
Ví dụ:
var num=1;
while(num<=10)
{
document.writeln(num);
num++;
}
Ví dụ:
var answer=” “ ;
var correc=100;
var question=” what is 10*10 ?” ;
while(answer!=correct)
{
answer=prompt(question,”0”);
}
3. Tạo mảng với vòng lặp for:
function createArray(num)
{
this.length=num;
for ( var j=0 ; j
}
Hàm sẽ tạo một mảng có giá trị index bắt đầu là 0 và gán tất cả các giá trị của mảng về 0 .
Để sử dụng đối tượng mảng ta có thể làm như sau:
newArray= new createArray(4)
Sẽ tạo ra một mảng gồm 4 thành phần newArray[0] … NewArray[3]
Sử dụng đối tượng Windows
Window là đối tượng của môi trường Navigator,ngoài các thuộc tính Window đối tượng window
còn giữ các đối tượng khác mà có thể được xem như là các thành phần (member) của window,
các đối tượng đó là:
• Các frame đã được tạo
• Các đối tượng location và histtory
• Đối tượng document
Đối tượng document chứa (encompasses) tất cả các thành phần trong trang HTML.Đây là một đối
tượng hoàn hảo có các đối tượng khác của JavaScript gán (attached) vào nó (như là
anchor,form,history,link).Hầu như mọi chương trình JavaScript đều có sử dụng đối tượng này để
tham khảo đến các thành phần trong trang HTML.
1) Các thuộc tính (properties) của đối tượng document
a . alink
b . anchor
c . bgColor
d . cookies
e . fgColor
f . form
g . lastModified
h . linkColor
i . links
j . location
k . referrer
l . title
m . vlinkColor
2) Các hành vi (Methods) của đối tượng document
a . clear()
b . close()
c . open()
d . write()
e . writeln()
3) Các thuộc tính của đối tượng Window
a . defaultStatus : Giá trị mặt nhiên được hiển thị ở thanh trạng thái
b . frames : Mảng các đối tượng chứa đựng một mục cho mỗi frame con trong một frame tài liệu
c . parent : Được sử dụng trong FRAMSET
d . self : Cửa sổ hiện hành , dùng để phân biệt giữa các cửa sổ hiện hành và các forms có cùng
tên .
e . status : Giá trị của chuỗi văn bản được hiển thị tại thanh status bar.Dùng để hiển thi các thông
báo cho người sử dụng .
f . top : Đỉnh cao nhất của cửa sổ cha
JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 22
g . window
4) Các hành vi (Methods) của đối tượng window
a . alert() : Hiện 1 thông báo trong hộp thoại với OK button.
b . close() : Đóng cửa sổ hiện hành.
c . open() : Mở một cửa sổ mới với 1 tài liệu được chỉ ra hoặc mở một tài liệu trong một tên cửa
sổ được chỉ định.
d . prompt() : Hiện một hộp thông báo
e . setTimeout() :
f . clearTimeout() :
Hành vi này cung cấp cách gọi phát biểu JavaScript sau một khoảng thời gian trôi qua .Ngoài
ra đối tượng window có thể thực hiện event handler : onLoad=statement
Làm việc với status bar
Khi user di chuyển qua một hyperlink ta có thể hiện ra một thông báo tại thanh status bar của
bowser dựa vào event handler onMouseOver và bằng cách đặt self.status là một chuổi (hoặc
window.status).
Ví dụ:
Lop chuyen dề PLC
Thiet Ke Web
Mở và đóng các cửa sổ
Sử dụng phương pháp open() và close() ta có thể điều khiển việc mở và đóng cửa sổ chứa tài
liệu.
open (“URL” , “WindowName” , “featureList”) ;
Các đặc điểm trong phương pháp open() gồm có:
• toolbar : tạo một toolbar chuẩn
• location: tạo một vùng location
• directories: tạo các button thư mục chuẩn
• status: tạo thanh trạng thái.
• menubar : tạo thanh menu tại đỉnh của cửa sổ
• scrollbars: tạo thanh scroll bar
• resizable: cho phép user thay đổi kích thước cửa sổ
• width : chỉ định chiều rộng cửa sổ theo đơn vị pixel
• height : chỉ định chiều cao cửa sổ theo đơn vị pixel
Ví dụ:
window.open( “plc.htm”,”newWindow”,”toolbar=yes,locat ion=1,directories=yes,status=yes,
JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 23
menubar=1,scroolbar=yes,resizable=0,copyhistory=1, width=200,height=200”);
Ví dụ:
Để đóng cửa sổ ta có thể dùng phương pháp close()
Ví dụ:
Sử dụng đối tượng string
String là một đối tượng của JavaScript,khi dùng đối tượng string chúng ta không cần các phát
biểu để tạo một instance (thể nghiệm) của đối tượng ,bất kỳ lúc nào ta đặt text giữa hai dấu
ngoặc kép và gán nó đến một biến hoặc một thuộc tính thì ta đã tạo một đối tượng string.
1. Các thuộc tính của đối tượng string
Thuộc tính length giữ số kí tự của string.
2. Các hành vi (Methods) của đối tượng string
a . Anchor (nameAttribute)
b . big()
c . blink()
d . bold()
e . charAt(index)
f . fixed()
g . fontcolor(color)
h . fontsize(size)
i . indexOf(character,[fromIndex])
j . italics()
k . lastIndexOf(character,[fromIndex])
l . link(URL)
m . small()
n . strike()
o . sub()
p . substring(startIndex,endIndex)
q . sup()
r . toLowerCase()
s . toUpperCase()