Các toán tử PHP

0
0
(0)

Bài 4: Các toán tử

 

Để thực hiện việc tính toán các giá trị trong PHP, ta sử dụng toán tử (operator).

1. Gán (assignment)

Toán tử gán (dấu =) được sử dụng hết sức đơn giản. Ví dụ:

PHP Code:


    $a 1;
    $b 1;
    $c "cool";
?>

Sau ví dụ, biến $a và $b mang giá trị 1, $c mang giá trị "cool".

Để cho ngắn gọn, thay vì phải mất 2 dòng khai báo $a và $b, ta có thể gộp:

PHP Code:


    $a $b 1;
    // Hoặc: $b = $a = 1;
?>

Kết quả vẫn đúng như mong đợi.

2. Toán tử số học (arithmetic)

Các toán tử này gồm có: + (cộng – addition), – (trừ – subtraction), * (nhân – multiplication), / (chia – division) và % (tính modul – modulus).

Ví dụ:

PHP Code:


    $a 10;
    $b 5;
    $c $a $b// $c = 15
    $d $c – $a// $d = 5
    $e $a $b// $e = 2
    $f $e $b// $f = 10
    $g $a $e// $g = 0
?>

Ngoài ra, để sau khi tính toán, giá trị $a bằng $a nhân 2 chẳng hạn, thay vì viết $a = $a * 2; ta có thể viết ngắn gọn: $a *= 2;

Tương tự, có thể viết $a += 10; $a -= 1; $a /= 3; $a %= 1; Cấu trúc này rất giống C và C++, nên nếu bạn đã biết qua 2 ngôn ngữ này thì ko có gì phải bỡ ngỡ.

3. Toán tử so sánh (comparision)

Toán tử so sánh gồm những toán tử sau:

== Mang giá trị TRUE khi 2 vế mang cùng giá trị
=== Mang giá trị TRUE khi 2 vế mang cùng giá trị VÀ cùng kiểu
!= Mang giá trị TRUE khi 2 vế ko cùng giá trị
<> Mang giá trị TRUE khi 2 vế ko cùng giá trị
!== Mang giá trị TRUE khi 2 vế ko cùng giá trị HOẶC ko cùng kiểu
< Mang giá trị TRUE khi vế trái mang giá trị nhỏ hơn vế phải
> Mang giá trị TRUE khi vế trái mang giá trị lớn hơn vế phải
<= Mang giá trị TRUE khi vế trái mang giá trị nhỏ hơn hoặc bằng vế phải
>= Mang giá trị TRUE khi vế trái mang giá trị lớn hơn hoặc bằng vế phải

Ta sẽ viết là $a == $b, $a !== $b, $a > $b…

Ví dụ:

PHP Code:


    "123" == 123      // Đúng
    "123" === 123    // Sai
    "123" === "123"  // Đúng
?>

Còn một loại toán tử so sánh nữa, được viết dưới dạng:

exp1 ? exp2 : exp3

Ví dụ:

PHP Code:


    $a = ($b 1) ? 1;
?>

Có thể giải thích như sau: Nếu $b > 1 thì $a mang giá trị 2, còn ko $a mang giá trị 1.

4. Toán tử logic (logical)

Gồm có: 

&& Mang giá trị TRUE nếu cả 2 vế đều là TRUE
|| Mang giá trị TRUE nếu một trong 2 vế là TRUE
! Mang giá trị TRUE nếu vế có giá trị FALSE
xor Mang giá trị TRUE nếu có đúng 1 trong 2 vế là TRUE 

Ta viết: $a && $b, $a xor $b…

Có thể dùng "and" thay cho && và "or" thay cho || cũng ko sao.

5. Toán tử bit (bitwise)

Toán tử để xử lý bit bao gồm:

& Phép And
| Phép Or
^ Phép Xor
~ Phép Not
<< Phép Shift Left
>> Phép Shift Right

Có thể viết $a >> 2, $b | $c,…

6. Toán tử dùng trong xâu

Để nối 2 xâu, ta dùng toán tử nối xâu (concatenation), biểu diễn bằng dấu chấm (.)

Ví dụ $a . $b, "Xâu" . "Một xâu khác"

Hiển nhiên có thể viết $a .= "Một xâu nào đó"

6. Toán tử dùng trong mảng

+ Gộp 2 mảng (union)
== So sánh bằng, mang giá trị TRUE nếu các phần tử của 2 mảng mang cùng khóa & giá trị (có thể thứ tự khác nhau)
!= hoặc <> Mang giá trị TRUE nếu các phần tử của 2 mảng ko cùng khóa & giá trị
=== So sánh bằng, mang giá trị TRUE nếu các phần tử của 2 mảng mang cùng khóa & giá trị & thứ tự giống nhau
!== Mang giá trị TRUE nếu 2 mảng ko giống hệt nhau (non-identical)

7. Các toán tử khác

Các toán tử khác có thể kể đến toán tử tự tăng (auto-increment) và tự giảm (auto-decrement), ký hiệu tương ứng là ++ và –.

Ví dụ $a++, $b–, –$c, ++$d

Một toán tử khác là toán tử @, cho phép PHP bỏ qua lỗi của một lần gọi hàm. 

Ví dụ:

$test = @file('Bạn ko có quyền sờ đến file này');

 

identical(UDS)

 

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Leave A Reply

Your email address will not be published.