Java tut 13 : Vòng lặp For

0
(0)

Java for vòng lặp

Khi bạn biết chính xác số lần bạn muốn lặp qua một khối mã, hãy sử dụng forvòng lặp thay vì whilevòng lặp:

Cú pháp

for (statement 1; statement 2; statement 3) {
  // code block to be executed
}

Câu lệnh 1 được thực hiện (một lần) trước khi khối mã thực thi.

Câu lệnh 2 xác định điều kiện để thực thi khối mã.

Câu lệnh 3 được thực hiện (mọi lúc) sau khi khối mã đã được thực thi.

Ví dụ dưới đây sẽ in các số từ 0 đến 4:

Thí dụ

for (int i = 0; i < 5; i++) {
  System.out.println(i);
}

Hãy tự mình thử »

Giải thích ví dụ

Câu lệnh 1 đặt một biến trước khi vòng lặp bắt đầu (int i = 0).

Câu lệnh 2 xác định điều kiện để vòng lặp chạy (i phải nhỏ hơn 5). Nếu điều kiện đúng, vòng lặp sẽ bắt đầu lại, nếu sai, vòng lặp sẽ kết thúc.

Câu lệnh 3 tăng một giá trị (i ++) mỗi khi khối mã trong vòng lặp được thực thi.


Một vi dụ khac

Ví dụ này sẽ chỉ in các giá trị chẵn từ 0 đến 10:

Thí dụ

for (int i = 0; i <= 10; i = i + 2) {
  System.out.println(i);
}

Hãy tự mình thử »


Cho mỗi vòng lặp

Ngoài ra còn có một vòng lặp ” cho-mỗi “, được sử dụng riêng để lặp qua các phần tử trong một mảng :

Cú pháp

for (type variableName : arrayName) {
  // code block to be executed
}

Ví dụ sau xuất tất cả các phần tử trong mảng ô tô , sử dụng vòng lặp ” cho-từng “:

Thí dụ

String[] cars = {"Volvo", "BMW", "Ford", "Mazda"};
for (String i : cars) {
  System.out.println(i);
}

Hãy tự mình thử »

Lưu ý: Đừng lo lắng nếu bạn không hiểu ví dụ trên. Bạn sẽ tìm hiểu thêm về Mảng trong chương Mảng Java .

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Related posts

Java Tut 49: Phương thức toán học Java ( Java Math)

Java Tut 48: String Methods

Java Tut 47: Từ khóa Java