Hướng dẫn khắc phục lỗi 500 Internal Server Error trên WordPress

0
(0)

Hướng dẫn khắc phục lỗi 500 Internal Server Error trên WordPress

Lỗi 500 Internal Server Error là một lỗi khá phổ biến. Bạn có thể đã gặp lỗi này nếu bạn đã sử dụng WordPress một thời gian. Trong bài viết này Hostvn sẽ hướng dẫn các bạn cách khắc phục lỗi 500 trên wordpress.

1. Nguyên nhân của lỗi của Internal Server Error

Không có một nguyên nhân thống nhất cho lỗi 500 Internal Server Error. Nó có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra như do plugins, theme, file htaccess, do chmod …..

2. Cách sửa lỗi Internal Server Error

*  Kiểm tra phiên bản php đang sử dụng

Hiện tại một số theme và plugins của wordpress yêu cầu PHP 7.0 trở lên, vì vậy nếu hosting của bạn đang sử dụng PHP thấp hơn 7 thì cũng có thể dẫn tới lỗi 500. Đối với hosting của Hostvn cho phép bạn chỉnh sử phiên bản PHP trên hosting, để làm điều này bạn có thể xem hướng dẫn tại đây:  

– Đối với hosting cPanel:  https://kb.hostvn.net/huong-dan-thay-doi-phien-ban-php-khi-su-dung-cpanel-tren-hosting-cua-hostvnnet_197.html

– Đối với hosting Directadmin: https://kb.hostvn.net/huong-dan-thay-doi-phien-ban-php-khi-su-dung-directadmin-tren-hosting-cua-hostvn_227.html

Sau khi thay đổi phiên bản PHP bạn có thể thử truy cập lại website xem có còn lỗi hay không

* Kiểm tra chmod

Kiểm tra và chắc chắn rằng bạn đang chmod 0755 đối với thư mục và 0644 với file.

* Kiểm tra file .htaccess

 Đơn giản bạn sử dụng FTP hoặc File Manager đổi tên file .htaccess ( ví dụ bạn đổi thành .htaccess.bak ). Bây giờ bạn thử truy cập website xem có còn lỗi hay chưa.

Trường hợp nếu bạn không tìm thấy file .htaccess bạn có thể thực hiện theo hướng dẫn dưới đây để hiển thị nó

Sau khi đổi tên file .htaccess nếu web vẫn còn lỗi, bạn tiếp tục thử các cách bên dưới.

* Vô hiệu hóa toàn bộ plugins

Các bạn chỉ cần truy cập thư mục wp-content và đổi tên thư mục plugins (Ví dụ: plugins-bak)

Sau khi đổi tên thư mục plugins các bạn thử truy cập website xem có còn bị 500 nữa hay không, nếu web truy cập bình thường các bạn đổi tên thư mục plugins về như cũ và tiến hành truy cập thư mục plugins và đổi tên từng thư mục bên trong để xác định chính xác plugins gây lỗi. 

Trường hợp sau khi đổi tên thư mục plugins và vẫn bị lỗi 500 các bạn làm tiếp các bên dưới.

* Vô hiệu hóa theme

Các bạn truy cập thư mục wp-content/themes và đổi tên thư mục theme đang sử dụng và thử truy cập website xem còn lỗi hay không, nếu không bị lỗi thì các bạn cần liên hệ bên thiết kế web để kiểm tra lại theme của các bạn, còn nếu vẫn bị lỗi các bạn có thể theo dõi bước tiếp theo nhé.

* Kiểm tra error log

Các bạn có thể mở file này lên và kiểm tra cụ thể xem có thông báo lỗi nào được hiển thị bên trong hay không để tìm cách khắc phục nhé. Trong trường hợp file error log quá lớn không thể view trực tiếp trên host các bạn click đúp chuột và file để tải file về máy tính để xem trên máy tính nhé.

Sau khi đã thực hiện hết các bước trên mà vẫn không thể khắc phục được lỗi các bạn có thể liên hệ trực tiếp với bộ phận kỹ thuật của Hostvn, bộ phận kỹ thuật sẽ hỗ trợ các bạn một cách tốt nhất trong khả năng có thể.

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Related posts

Cách khắc phục Lỗi “Googlebot không thể truy cập tệp CSS và JS” trong WordPress

Cách chuyển từ LiveJournal sang WordPress

16 Bộ biểu tượng mạng xã hội miễn phí tốt nhất cho WordPress