CSS Colors 

0
(0)

CSS Colors 

   
Nói về giá trị color dùng trên HTML, có thể tạm coi là có 3 dạng.

#Dạng thông dụng và được biết đến nhiều nhất là color thiết lập theo mã Hex, đến nỗi hễ nói đến mã màu là người ta nghĩ ngay đến mã Hex – giá trị color tính trên hệ cơ số 16: bắt đầu từ 0-9 cho đến A-F. Dạng mã này thông dụng nhất vì cú pháp đơn giản, chỉ cần bắt đầu bằng 1 kí tự # sau đấy thêm vào 6 chữ số mã hex là có thể có được màu sắc mong muốn:

#1234fa

Trong 6 số phần Hex, 2 số đầu quy định giá trị của màu đỏ, 2 số tiếp theo quy định giá trị của màu lục, và 2 số cuối là dành cho màu lam. Sự phối màu của 3 màu gốc này sẽ tạo nên các màu sắc khác nhau, cụ thể là nó sẽ tạo đc 2563 = 16777216 màu (nhiều thế thôi chứ mắt thường khó mà phân biệt được hết). Ở một số chuẩn DTD HTML cũ, việc thiết lập giá trị dành cho màu sắc bắt buộc phải có dấu # đầu tiên để thông báo cho parser của trình duyệt hiểu rằng đằng sau là giá trị quy định cho màu sắc. Sau này thì một số chuẩn DTD mới có phần thoáng tính hơn, nếu chỉ thiết lập 6 số phần mã Hex mà không có dấu # thì trình duyệt vẫn hiểu và hiển thị được màu đó. Nhưng tốt nhất để đảm bảo mọi trình duyệt có thể hiển thị đúng màu sắc như bạn mong đợi, nên viết đúng cú pháp #RRGGBB.

#Dạng mã màu thứ hai là mã màu RGB tính theo decimal. Về bản chất thì cũng như mã màu Hex là chia ba phần dành riêng cho từng màu, có giá trị từ 0 đến 255. Về cú pháp thì như sau:
rgb(xxx,xxx,xxx)
hoặc: rgb(xx%,xx%,xx%)
VD: rgb(234,115,201),
rgb(25%,90%,10%)

Tuy về mặt code thì việc khai báo này dài hơn dạng mã Hex, nhưng ý nghĩa của nó thì dễ hiểu hơn, dễ thiết lập hơn. Và hiện nay dạng cú pháp này được dùng khá phổ biến thay thế cho mã màu dạng Hex.

#Dạng giá trị màu cuối cùng là thiết lập theo tên gọi. Mã màu theo dạng Hex hay RGB dù gì vẫn là khó hiểu và khó xác định với đa số người sử dụng, vì thế có một số tên gọi chuẩn dành cho những màu sắc thông dụng sẽ được trình duyệt tự động chuyển đổi thành dạng mãu màu phía trên để hiển thị. Có điều những tên gọi này đều là tên tiếng Anh, ai không biết chắc cũng móm =)).

Về màu sắc cơ bản thì gồm có 16 màu là: aqua, black, blue, fuchsia, gray, green, lime, maroon, navy, olive, purple, red, silver, teal, white, yellow. Đây được coi là những màu chuẩn, mọi trình duyệt và máy tính đều hiển thị được. Những màu này được định nghĩa từ thời các máy tính chỉ hỗ trợ có 256 colors, và còn một số màu khác được gọi là Cross_Browser color quy ước riêng cho thời kì 8bits màu này (216 màu):

 


 

Cú pháp của những màu thời kì 8bits là #xxx, với mỗi kí tự x được thay thế cho 1 số hex từ 0 đến F. Hiện nay thì hầu hết máy tính đều hiển thị được màu 24bits trở lên, nhưng thi thoảng người ta vẫn sử dụng màu ở chế độ 8bits để tiết kiệm đc đôi chút dung lượng cho web site .

Bảng các tên gọi của khoảng 150 màu được đặt tên sẵn mà các trình duyệt có thể hiển thị được:
Color Name Color HEX 
AliceBlue #F0F8FF 
AntiqueWhite #FAEBD7 
Aqua #00FFFF 
Aquamarine #7FFFD4 
Azure #F0FFFF 
Beige #F5F5DC 
Bisque #FFE4C4 
Black #000000 
BlanchedAlmond #FFEBCD 
Blue #0000FF 
BlueViolet #8A2BE2 
Brown #A52A2A 
BurlyWood #DEB887 
CadetBlue #5F9EA0 
Chartreuse #7FFF00 
Chocolate #D2691E 
Coral #FF7F50 
CornflowerBlue #6495ED 
Cornsilk #FFF8DC 
Crimson #DC143C 
Cyan #00FFFF 
DarkBlue #00008B 
DarkCyan #008B8B 
DarkGoldenRod #B8860B 
DarkGray #A9A9A9 
DarkGrey #A9A9A9 
DarkGreen #006400 
DarkKhaki #BDB76B 
DarkMagenta #8B008B 
DarkOliveGreen #556B2F 
Darkorange #FF8C00 
DarkOrchid #9932CC 
DarkRed #8B0000 
DarkSalmon #E9967A 
DarkSeaGreen #8FBC8F 
DarkSlateBlue #483D8B 
DarkSlateGray #2F4F4F 
DarkSlateGrey #2F4F4F 
DarkTurquoise #00CED1 
DarkViolet #9400D3 
DeepPink #FF1493 
DeepSkyBlue #00BFFF 
DimGray #696969 
DimGrey #696969 
DodgerBlue #1E90FF 
FireBrick #B22222 
FloralWhite #FFFAF0 
ForestGreen #228B22 
Fuchsia #FF00FF 
Gainsboro #DCDCDC 
GhostWhite #F8F8FF 
Gold #FFD700 
GoldenRod #DAA520 
Gray #808080 
Grey #808080 
Green #008000 
GreenYellow #ADFF2F 
HoneyDew #F0FFF0 
HotPink #FF69B4 
IndianRed #CD5C5C 
Indigo #4B0082 
Ivory #FFFFF0 
Khaki #F0E68C 
Lavender #E6E6FA 
LavenderBlush #FFF0F5 
LawnGreen #7CFC00 
LemonChiffon #FFFACD 
LightBlue #ADD8E6 
LightCoral #F08080 
LightCyan #E0FFFF 
LightGoldenRodYellow #FAFAD2 
LightGray #D3D3D3 
LightGrey #D3D3D3 
LightGreen #90EE90 
LightPink #FFB6C1 
LightSalmon #FFA07A 
LightSeaGreen #20B2AA 
LightSkyBlue #87CEFA 
LightSlateGray #778899 
LightSlateGrey #778899 
LightSteelBlue #B0C4DE 
LightYellow #FFFFE0 
Lime #00FF00 
LimeGreen #32CD32 
Linen #FAF0E6 
Magenta #FF00FF 
Maroon #800000 
MediumAquaMarine #66CDAA 
MediumBlue #0000CD 
MediumOrchid #BA55D3 
MediumPurple #9370D8 
MediumSeaGreen #3CB371 
MediumSlateBlue #7B68EE 
MediumSpringGreen #00FA9A 
MediumTurquoise #48D1CC 
MediumVioletRed #C71585 
MidnightBlue #191970 
MintCream #F5FFFA 
MistyRose #FFE4E1 
Moccasin #FFE4B5 
NavajoWhite #FFDEAD 
Navy #000080 
OldLace #FDF5E6 
Olive #808000 
OliveDrab #6B8E23 
Orange #FFA500 
OrangeRed #FF4500 
Orchid #DA70D6 
PaleGoldenRod #EEE8AA 
PaleGreen #98FB98 
PaleTurquoise #AFEEEE 
PaleVioletRed #D87093 
PapayaWhip #FFEFD5 
PeachPuff #FFDAB9 
Peru #CD853F 
Pink #FFC0CB 
Plum #DDA0DD 
PowderBlue #B0E0E6 
Purple #800080 
Red #FF0000 
RosyBrown #BC8F8F 
RoyalBlue #4169E1 
SaddleBrown #8B4513 
Salmon #FA8072 
SandyBrown #F4A460 
SeaGreen #2E8B57 
SeaShell #FFF5EE 
Sienna #A0522D 
Silver #C0C0C0 
SkyBlue #87CEEB 
SlateBlue #6A5ACD 
SlateGray #708090 
SlateGrey #708090 
Snow #FFFAFA 
SpringGreen #00FF7F 
SteelBlue #4682B4 
Tan #D2B48C 
Teal #008080 
Thistle #D8BFD8 
Tomato #FF6347 
Turquoise #40E0D0 
Violet #EE82EE 
Wheat #F5DEB3 
White #FFFFFF 
WhiteSmoke #F5F5F5 
Yellow #FFFF00 
YellowGreen #9ACD32

Theo phpvn (asdf)

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Related posts

Cách khắc phục Lỗi “Trang web này phía trước chứa các chương trình có hại” trong WordPress

Cách thêm thẻ tác giả Facebook trong WordPress

Cách sửa danh mục và số lượng bình luận sau khi nhập WordPress