Danh mục : Javascript

Bài 2: SỬ DỤNG JAVASCRIPT

JavaScript xây dựng các hàm,các phát biểu,các toán tử và các biểu thức trên cùng một dòng và kết thúc bằng

Bài 2: SỬ DỤNG JAVASCRIPT

1. Cú pháp cơ bản của lệnh :
JavaScript xây dựng các hàm,các phát biểu,các toán tử và các biểu thức trên cùng một dòng và
kết thúc bằng ;
Ví dụ: document.writeln("It work
");

2. Các khối lệnh:
Nhiều dòng lệnh có thể được liên kết với nhau và được bao bởi { }
Ví dụ:
{
document.writeln("Does It work");
document.writeln("It work!");
}

3. Xuất dữ liệu ra cửa sổ trình duyệt:
Dùng 2 phương pháp document.write() và document.writeln()
Ví dụ:
document.write(“Test”);
document.writeln(“Test”);

4. Xuất các thẻ HTML từ JavaScript
Ví dụ 1:

 

 

 




 


This is text plain


 

 

 


Ví dụ 2:

 

 

 









5. Sử dụng phương pháp writeln() với thẻ PRE:

 

 
















6. Các kí tự đặc biệt trong chuổi:
\n : New line
\t : Tab
\r : carriage return
\f : form feed
\b: backspace
Ví dụ:
document.writeln("It work!\n");

7. Làm việc với các dialog boxes
Sử dụng hàm alert() để hiển thị thông báo trong một hộp.
Ví dụ:

 

 








8. Tương tác với người sử dụng:
Sử dụng phương pháp promt() để tương tác với người sử dụng.
Ví dụ 1:

 

 









Ví dụ 2:

 

 








Sử dụng dấu + để cộng 2 chuổi đơn lại:

Ví dụ 3:

 

 









9. Các kiểu dữ liệu trong javascript:
a. Dữ liệu kiểu số:
+ Số nguyên: ví dụ 720
+ Số Octal: ví dụ :056
+ Số Hexa:ví dụ:0x5F
+ Số thập phân :ví dụ :7.24 , -34.2 ,2E3
b. Dữ liệu kiểu chuổi:
ví dụ: ” Hello”
’245’
“ “
c. Dữ liệu kiểu Boolean:
Kết quả trả về là true hoặc false.
d. Dữ liệu kiểu null:
Trả về giá trị rỗng.
e. Dữ liệu kiểu văn bản (giống như kiểu chuổi)


10. Tạo biến trong javascript:
Var example;
Var example=”Hello”;
Ta có thể dùng document.write(example); để xuất nội dung của biến.
Ví dụ 1: dùng từ khóa var để khai báo biến

 

 










Ví du 2: tạo lại một giá trị mới cho biến

 

 










11. Làm việc với biến và biểu thức:
• Thiết lập biểu thức:
Cú pháp:
* Toán tử:
= Thiết lập giá trị bên phải cho bên trái
Ví dụ Mad=5
+= Cộng trái và phải ,sau đó gán kết quả cho bên trái phép toán
Ví dụ: cho x=10,y=5
x+=y => x=15
-= Trừ bên trái cho bên phải ,gán kết quả lại cho bên trái
x-=y => x=5
*= Nhân bên trái cho bên phải,gán kết quả cho bên trái
x*=y => x=50
/= Chia bên trái cho phải ,gán kết quả lại cho bên trái
x/=y => x=2
%= Chia bên trái cho bên phải và lấy số dư gán lại cho bên trái
x%=y => x=0
* Các toán tử khác:
Ví dụ:
x+=15+3
=> x=18
8+5
32.5 * 72.3
12 % 5
Dấu ++ và dấu - - và dấu -
Ví dụ:
x=5;
y=++x; (=> y=6 vì x tăng lên 6)
z=x++; (=> z=6 vì sau đó x gán cho z)
sau đó x tăng 1 => x=7
Do đó ta có kết quả cuối cùng là:
x=7;y=6;z=6;
Ví dụ: x=5;
x=-x => x=-5
• Phép toán Logic
&& : và
||: hoặc
! not
Ví dụ:
x=5 ,y=2 ,c=3
(x>y) && (x>c)
false && anything is always false
(x>y) || (c true
!x
• Toán tử so sánh trong javascript:
==
!=
>
<
>=
true
3<1>false
5 >=4 =>true
“the” != “he” => true
4==”4” =>true
• Toán tử điều kiện:
Cú pháp:
(điều kiện ) ? giá trị 1 : giá trị 2
Nếu điều kiện đúng thì trả về giá trị 1
Nếu điều kiện sai thì trả về giá trị 2
Ví dụ:
(day=”Saturday”) ? “Weekend” : “Not Saturday”
• Toán tử chuổi:
“ Welcome to “ + “ Netscape Navigator”
Ví dụ:
Var welcome=”Welcome to”
Welcome += “ Netscape Navigator”
! welcome= “Welcome to Netsacpe Navigator”
Ví dụ : Sử dụng toán tử điều kiện để kiểm tra ngỏ vào










12. Cấu trúc điều kiện if – else
if điều kiện
lệnh ;
if điều kiện {
Mã JavaScript
}
Ví dụ:
if (day==”Saturday”) {
document.writeln(“It‘s the weekend”);
alert(“ It’s the weekend”);
}
Ví dụ:
If (day==”Saturday”) {
document.writeln(“It‘s the weekend”);
}
If (day!=”Saturday”) {
document.writeln(“It‘s not Saturday”);
}
Sử dụng cấu trúc else – if cho ví dụ ở trên
If (day==”Saturday”) {
document.writeln(“It‘s the weekend”);
}
else {
document.writeln(“It‘s not Saturday”);
}

Cấu trúc kết hợp :
if điều kiện 1 {
Các lệnh JavaScript

if điều kiện 2 {
Các lệnh JavaScript
} else {
các lệnh khác
}
Các lệnh JavaScript
} else {
Các lệnh khác
}
Ví dụ 1 : Sử dụng phương pháp confirm() với phát biểu if









Ví dụ 2 : Sử dụng phương pháp confirm() với phát biểu if - else







 

 


Tags